Chứng thư số dành cho CBNV Tổ chức là loại được cấp cho những người dùng nội bộ của 1 Tổ chức, doanh nghiệp. Khi sử dụng trong giao dịch điện tử có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay của người đó. Có hiệu lực pháp lý trong nội bộ tổ chức đó hoặc cả bên ngoài tổ chức nếu quy định pháp luật cho phép sử dụng trong các giao dịch điện tử bên ngoài tổ chức.
Cặp khóa và chứng thư số này được chứa trong thiết bị PKI chuyên dụng như PKI Token hoặc Smartcard.
Những ứng dụng điển hình: ứng dụng nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp như quản lý công văn, tác nghiệp, điều hành, … và các dịch vụ công điện tử bên ngoài nếu được tổ chức ủy quyền giao dịch.
Chữ ký số cho người dùng tổ chức/doanh nghiệp chứa các thông tin sau:
- Tên CBNV thuộc Tổ chức, doanh nghiệp
- Số CMND/căn cước công dân/hộ chiếu, …
- Tên tổ chức/doanh nghiệp trực thuộc và phòng ban trực thuộc
- Chức vụ trong tổ chức/doanh nghiệp
- Số hiệu chứng thư số (Serial number).
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của chứng thư số.
- Tên của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chữ ký số của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.